Cấp độ bền bê tông là một trong những điều được nhiều người quan tâm khi tiến hành xây dựng công trình. Để hiểu hơn về khái niệm này, cùng Trà Vinh GC xem qua nội dung bài viết.
Khái niệm cấp độ bền bê tông
Cấp độ bền bê tông được hiểu là giá trị trung bình thống kê bằng cường độ chịu nén tức thời. Bên cạnh đó, đây còn là tiêu chuẩn chất lượng của bê tông sau khi được phối trộn trong xây dựng.
Ví dụ như, mác bê tông được quy định theo TCVN 5574 – 1991 và cấp độ bền của bê tông được quy định theo TCXDVN 356 – 2005.
Thông thường, cấp độ bền bê tông thực chất là con số được tính dựa trên cường độ đặc trưng của mẫu thử chuẩn. Đây là dạng mẫu thử có hình khối lập phương, được tính theo đơn vị MPa.
Trong đó:
- M: chữ viết tắt của hỗn hợp
- MPa: biểu thị cường độ tổng thể
Người ta ký hiệu cấp độ bền bê tông bằng chữ B và có đơn vị tính như sau: 1 Mpa = 10 kG/cm2
Dựa vào tiêu chuẩn mới TCVN 5574:2018 của Việt Nam, cấp độ bền bê tông chủ yếu dùng để phân loại bê tông sẽ thay thế cho ký hiệu mác bê tông – M.
Theo TCVN 5574:2018, độ bền bê tông sẽ được chia thành các cập như sau:
Cấp độ bền bê tông |
B3.5 |
B5 |
B7.5 |
B10 |
B20 |
B25 |
B30 |
B35 |
B40 |
B45 |
B50 |
B55 |
B60 |
Mối liên hệ của cấp độ bền bê tông với mác bê tông
Thực tế, khái niệm “mác bê tông” hiện nay vẫn còn được ứng dụng nhiều trong các bản vẽ kỹ thuật. Ngoài ra, mác bê tông còn được ứng dụng để làm căn cứ tính toán vật liệu trong việc thanh quyết toán cho công trình xây dựng.
Theo đó, mối liên hệ giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông được thể hiện thông qua công thức như sau: B = αβM
Trong đó:
- α: hệ số đổi đơn vị từ kG/m2 sang đơn vị MPa (có thể lấy α = 0,1)
- β: hệ số được chuyển đổi từ cường độ trung bình sang cường độ đặc trưng với v = 0,135, suy ra β = (1 – Sv) = 0,778
Bảng quy đổi về giá trị cấp độ bền bê tông và mác bê tông
Tại Việt Nam, người ta vẫn thường hay sử dụng cấp độ bền bê tông và mác bê tông dựa theo bảng quy đổi về giá trị sau đây:
Cấp độ bền bê tông |
Cường độ chịu nén | Mác bê tông |
B3.5 |
4.5 | 50 |
B5 | 6.42 |
75 |
B7.5 | 9.63 |
100 |
B10 |
12.84 | |
B12.5 | 16.05 |
150 |
B15 |
19.27 | 200 |
B20 | 25.69 |
250 |
B22.5 |
28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 |
35.32 | 350 |
B30 | 38.53 |
400 |
B35 |
44.95 | 450 |
B40 | 51.37 |
500 |
B45 |
57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 |
70.64 | 700 |
B60 | 77.06 |
800 |
B65 |
83.48 | |
B70 | 89.90 |
900 |
B75 |
96.33 | |
B80 | 102.75 |
1000 |
Tham khảo cách chọn cấp độ bền bê tông phù hợp
Dựa vào yêu cầu của kết cấu thiết kế, người ta sẽ chọn được cấp độ bền bê tông trong công trình xây dựng. Trong đó, gồm có hai loại bê tông đó là hỗn hợp bê tông danh nghĩa và bê tông hỗn hợp thiết kế. Chi tiết như sau:
- Bê tông trộn danh nghĩa: Là loại bê tông được trộn bằng thủ công, được sử dụng cho các công trình xây dựng có quy mô nhỏ hoặc những khu vực tiêu thụ bê tông thấp.
- Bê tông trộn thiết kế: Là loại bê tông tươi được thực hiện ở phòng thí nghiệm, có thể thu được tỷ lệ thông qua các thử nghiệm. Bên cạnh đó, việc sử dụng bê tông trộn theo thiết kế có thể kiểm soát chất lượng tốt trong quá trình lựa chọn vật liệu, trộn, vận chuyển và đổ bê tông. Hiện, loại này được sử dụng trong các công trình xây dựng có quy mô lớn, tính kinh tế cao.
Quy định về lấy mẫu bê tông
Theo TCVN 4453-1995, việc lấy mẫu bê tông để đảm bảo độ bền được quy định như sau:
- Những mẫu kiểm tra cường độ bê tông được thu thập tại khu vực đổ bê tông được quy định theo theo TCVN 3105:1993.
- Những mẫu thí nghiệm được xác định dựa trên cường độ bê tông sẽ lấy theo từng tổ, cụ thể mỗi tổ sẽ gồm ba viên mẫu được lấy cùng lúc, cùng chỗ được quy định theo TCVN 3105:1993. Theo đó, số lượng mẫu được quy định cụ thể sau đây:
Mẫu |
Quy định |
Bê tông khối lớn | – 500m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trông một khối lớn hơn 1000m3
– 250m3 lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trông một khối đổ dưới 1000m3 |
Các móng lớn | 100m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng |
Bê tông móng của bệ máy có khối đổ lớn | 50m3 lấy một tổ mẫu trong trường hợp khối lượng ít hơn 50m3 |
Khung và các kết cấu móng (gồm có cột, dầm, bản, vòm…) | 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu |
Bê tông các kết cấu đơn chiếc | Lấy một tổ mẫu |
Bê tông nền, mặt đường (gồm có đường ô tô, đường băng…) | 200m3 bê tông lấy một tổ mẫu |
Kiểm tra mức độ chống thấm nước của bê tông | 500m3 lấy một tổ mẫu |
Tổng kết
Hy vọng qua những chia sẻ trên đây của Công ty Xây dựng Trà Vinh GC sẽ giúp bạn hiểu hơn về khái niệm và các thông tin liên quan cấp độ bền bê tông. Ngoài ra, các bạn cũng đừng quên truy cập vào chuyên mục Góc chia sẻ của Trà Vinh GC để tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích về xây dựng, thiết kế.